Trong các công trình nhà xưởng, khung thép tiền chế hay mái tôn dân dụng, xà gồ C luôn đóng vai trò quan trọng trong việc chịu lực, nâng đỡ toàn bộ hệ mái và tường. Nhờ thiết kế dạng chữ C cân đối, trọng lượng nhẹ nhưng chịu tải tốt, loại thép hình này ngày càng được ưa chuộng bởi độ bền, tính linh hoạt và giá thành hợp lý.
Nếu bạn đang tìm kiếm báo giá xà gồ C mới nhất 2025, hoặc muốn hiểu rõ cấu tạo, ứng dụng và cách chọn loại xà gồ phù hợp cho công trình, bài viết này sẽ giúp bạn nắm trọn thông tin từ A–Z.
Xà gồ C là gì? (Định nghĩa & đặc điểm kỹ thuật)
Xà gồ C (hay còn gọi là thép hình chữ C, C purlin) là loại thép định hình có tiết diện mặt cắt giống chữ C, được sản xuất từ thép tấm cán nguội hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng.
Đây là vật liệu chịu lực chính trong các kết cấu mái nhà xưởng, nhà thép tiền chế, giàn mái tôn dân dụng, có chức năng nâng đỡ tấm lợp và truyền tải trọng xuống khung chính của công trình.
Nhờ kết cấu hình học cân đối, độ cứng vững cao, trọng lượng nhẹ và dễ gia công, xà gồ C giúp rút ngắn thời gian thi công, đồng thời tối ưu chi phí so với các loại thép kết cấu truyền thống.
Đặc điểm kỹ thuật của xà gồ C
- Hình dáng: tiết diện dạng chữ C (một bản rộng, một bản nhỏ, hai mép gấp).
- Vật liệu: thép đen, thép cán nguội hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng (chống rỉ sét tốt, tuổi thọ 20–30 năm).
- Độ dày: phổ biến từ 1.2mm – 3.0mm, có thể đặt cắt theo yêu cầu.
- Chiều dài tiêu chuẩn: 6m – 12m (hoặc cắt theo bản vẽ kỹ thuật).
- Bề mặt: trơn, mạ kẽm bóng sáng hoặc sơn tĩnh điện màu xám bạc.
- Ứng dụng: làm xà gồ mái tôn, giằng tường, dầm sàn, khung xương nhà xưởng.
Cấu tạo & thông số kỹ thuật của xà gồ C
1. Cấu tạo của xà gồ C
Xà gồ C được sản xuất từ thép tấm cán nguội hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng, sau đó dập nguội, tạo hình liên tục bằng máy cán để có tiết diện dạng chữ C.
Phần cấu tạo cơ bản gồm:
- Bản bụng (Web): phần chịu lực chính, quyết định khả năng chịu uốn.
- Hai bản cánh (Flanges): nằm song song, giúp ổn định và tăng độ cứng cho dầm.
- Mé gấp (Lip): phần gấp nhỏ ở hai mép giúp chống xoắn, tăng khả năng chịu tải và độ ổn định tổng thể.
Nhờ thiết kế tối ưu về mặt cơ học, xà gồ C có khả năng chịu tải trọng cao, trọng lượng nhẹ và dễ thi công, phù hợp cho khung mái, tường và dầm phụ của nhiều loại công trình khác nhau.
2. Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn xà gồ C (C80 – C300)
Bảng dưới đây thể hiện các quy cách phổ biến mà Thép ND và các nhà sản xuất lớn như Hòa Phát, Hoa Sen, TVP đang cung cấp trên thị trường:
| Ký hiệu xà gồ C | Chiều cao (mm) | Bản cánh (mm) | Mép gấp (mm) | Độ dày (mm) | Chiều dài tiêu chuẩn (m) | Khối lượng (kg/mét) |
| C80x40x15x1.2 | 80 | 40 | 15 | 1.2 | 6 – 12 | 1.84 |
| C100x50x15x1.4 | 100 | 50 | 15 | 1.4 | 6 – 12 | 2.43 |
| C120x50x20x1.8 | 120 | 50 | 20 | 1.8 | 6 – 12 | 3.12 |
| C150x65x20x2.0 | 150 | 65 | 20 | 2.0 | 6 – 12 | 4.10 |
| C180x70x20x2.3 | 180 | 70 | 20 | 2.3 | 6 – 12 | 4.92 |
| C200x75x20x2.5 | 200 | 75 | 20 | 2.5 | 6 – 12 | 5.64 |
| C250x80x20x2.8 | 250 | 80 | 20 | 2.8 | 6 – 12 | 6.85 |
| C300x90x20x3.0 | 300 | 90 | 20 | 3.0 | 6 – 12 | 8.32 |
Lưu ý:
- Các quy cách trên có thể được gia công, cắt theo yêu cầu bản vẽ kỹ thuật.
- Thép ND cung cấp cả hai dòng: xà gồ C đen (thép cán nguội chưa mạ) và xà gồ C mạ kẽm nhúng nóng (chống rỉ, phù hợp vùng ẩm, ven biển).
- Tất cả sản phẩm đều có chứng chỉ chất lượng CO–CQ, đảm bảo đúng tiêu chuẩn TCVN 7571–2006 và JIS G3302 (Nhật Bản).
3. Đặc tính cơ học của xà gồ C
- Cường độ chảy: ≥ 235 – 345 MPa (tùy mác thép Q235, SS400, G350…)
- Mô đun đàn hồi: 2.0 × 10⁵ MPa
- Hệ số giãn nở nhiệt: 12 × 10⁻⁶ /°C
- Tỷ trọng: 7.85 g/cm³
Những thông số trên cho thấy xà gồ thép C có khả năng chịu uốn, chịu nén và độ ổn định rất tốt, đặc biệt khi kết hợp cùng tấm lợp hoặc dầm chính bằng thép hình H/I.
Phân loại các loại xà gồ C phổ biến
Trên thị trường hiện nay, xà gồ C được sản xuất với nhiều chủng loại và tiêu chuẩn khác nhau, nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu thi công từ dân dụng đến công nghiệp.
Tùy theo vật liệu cấu tạo và thương hiệu sản xuất, có thể chia xà gồ C thành các nhóm chính dưới đây.
1. Phân loại theo vật liệu sản xuất
1.1. Xà gồ C đen (thép cán nguội)
- Đặc điểm: sản xuất từ thép tấm cán nguội (thép đen), chưa qua xử lý mạ kẽm bề mặt.
- Ưu điểm: giá thành thấp, dễ hàn cắt và sơn phủ.
- Nhược điểm: dễ bị oxy hóa, không thích hợp với môi trường ẩm, ven biển.
- Ứng dụng: nhà kho, nhà xưởng trong nhà, công trình tạm, khung mái dân dụng.
1.2. Xà gồ C mạ kẽm nhúng nóng
- Đặc điểm: thép được nhúng qua bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ ~450°C, tạo lớp bảo vệ chống ăn mòn cực tốt.
- Ưu điểm: độ bền gấp 2–3 lần xà gồ đen, tuổi thọ 20–30 năm, không cần sơn chống rỉ.
- Nhược điểm: chi phí cao hơn nhẹ (~10–15%).
- Ứng dụng: nhà xưởng, mái tôn, khu công nghiệp, nhà tiền chế, công trình ven biển.
1.3. Xà gồ C sơn tĩnh điện
- Đặc điểm: phủ lớp sơn tĩnh điện bên ngoài, vừa tăng tính thẩm mỹ vừa chống rỉ.
- Ưu điểm: màu sắc đa dạng, phù hợp công trình yêu cầu đẹp (showroom, nhà ở).
- Nhược điểm: không bền bằng mạ kẽm trong môi trường ẩm hoặc ngoài trời.
- Ứng dụng: mái tôn dân dụng, khung cửa, dầm phụ trong nhà.
2. Phân loại theo thương hiệu sản xuất
2.1. Xà gồ C Hòa Phát
- Sản xuất từ thép mạ kẽm nhúng nóng tiêu chuẩn JIS G3302 (Nhật Bản).
- Được cắt định hình CNC tự động, đảm bảo sai số nhỏ, tiết diện chuẩn xác.
- Độ bền kéo ≥ 340MPa, tuổi thọ cao, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
- Ưu điểm nổi bật: độ đồng đều, độ dày chuẩn, mạ sáng bóng, logo khắc Hòa Phát dọc thân.
- Ứng dụng: nhà xưởng, khu công nghiệp, công trình thương mại lớn.
2.2. Xà gồ C TVP / Hoa Sen
- Sản xuất trong nước, đáp ứng tốt tiêu chuẩn TCVN và ASTM.
- Lớp mạ kẽm chống rỉ ổn định, giá thành cạnh tranh hơn Hòa Phát.
- Phù hợp công trình vừa và nhỏ, hoặc nhà dân dụng.
2.3. Xà gồ C Thép ND (phân phối bởi Cường Thành Steel)
- Thép ND là đơn vị phân phối trực tiếp từ các nhà máy Hòa Phát, Hoa Sen, TVP, đồng thời gia công cắt theo quy cách riêng cho từng công trình.
- Cung cấp đủ quy cách C80 – C300, cắt theo bản vẽ kỹ thuật, giao hàng tận nơi toàn miền Bắc.
- Có đầy đủ CO–CQ, hóa đơn VAT, bảo đảm chất lượng và nguồn gốc.
- Ưu điểm: báo giá cạnh tranh, chiết khấu cao cho đại lý, hỗ trợ vận chuyển và tư vấn kỹ thuật.
Ưu điểm nổi bật của xà gồ chữ C mạ kẽm
Trong các loại vật liệu kết cấu thép hiện nay, xà gồ chữ C mạ kẽm được xem là lựa chọn tối ưu nhất cho những công trình cần độ bền cao, tính thẩm mỹ và chi phí hợp lý. So với xà gồ đen thông thường, loại xà gồ này có tuổi thọ gấp nhiều lần nhờ lớp mạ kẽm nhúng nóng bảo vệ toàn diện, giúp chống lại các tác nhân ăn mòn trong môi trường khắc nghiệt.
Dưới đây là những ưu điểm nổi bật khiến xà gồ C mạ kẽm trở thành vật liệu “chuẩn kỹ sư” trong xây dựng hiện đại:
Khả năng chống rỉ sét và ăn mòn vượt trội
- Bề mặt được phủ lớp kẽm nóng chảy (Zn) dày từ 40–80 µm, giúp ngăn chặn hoàn toàn sự tiếp xúc của thép nền với không khí và độ ẩm.
- Cơ chế tự bảo vệ điện hóa của kẽm cho phép lớp mạ vẫn bảo vệ phần thép dù có trầy xước nhỏ trong quá trình thi công.
- Nhờ đó, xà gồ C mạ kẽm có thể chịu được môi trường ẩm, ven biển, khu công nghiệp có hóa chất ăn mòn mà không cần sơn phủ lại.
Độ bền cơ học cao – chịu tải tốt
- Được sản xuất từ thép cán nguội cường độ cao (G350, SS400, Q235), xà gồ C có khả năng chịu uốn, chịu nén và chống xoắn rất tốt.
- Thiết kế tiết diện chữ C giúp phân bố lực đồng đều, giảm biến dạng khi chịu tải trọng mái lớn.
- Dù trọng lượng nhẹ hơn thép hình H/I, nhưng khả năng chịu tải của xà gồ C vẫn đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cho các công trình công nghiệp.
Tuổi thọ lâu dài, chi phí bảo trì thấp
- Tuổi thọ trung bình của xà gồ C mạ kẽm nhúng nóng đạt 20–30 năm.
- Không cần sơn lại định kỳ, giảm chi phí bảo trì và nhân công.
- Phù hợp cho các công trình cần độ bền lâu dài như nhà máy, kho lạnh, xưởng cơ khí, trang trại, mái tôn dân dụng cao cấp.
Trọng lượng nhẹ, dễ thi công và vận chuyển
- Nhờ đặc tính kết cấu mỏng – cứng – nhẹ, xà gồ C giúp giảm tải trọng cho toàn bộ công trình.
- Dễ dàng lắp ghép bằng bulong, hàn hoặc liên kết bắt vít, phù hợp cho cả lắp dựng thủ công và cơ giới hóa.
- Quá trình vận chuyển và cẩu lắp cũng nhanh hơn nhiều so với thép hình nặng, tiết kiệm chi phí nhân công và thời gian thi công.
Tính thẩm mỹ cao – phù hợp kiến trúc hiện đại
- Lớp mạ kẽm bóng sáng tự nhiên giúp bề mặt sạch đẹp, không cần sơn phủ thêm.
- Có thể sơn tĩnh điện hoặc phủ màu nếu công trình yêu cầu thẩm mỹ cao.
- Phù hợp với kiến trúc hiện đại: nhà thép tiền chế, showroom, nhà kho thương mại, mái tôn dân dụng.
Giá thành hợp lý – hiệu quả đầu tư cao
- So với thép hộp hoặc xà gồ Z, xà gồ chữ C mạ kẽm có giá thấp hơn 10–20% nhưng vẫn đảm bảo độ bền và tải trọng tương đương.
- Giúp doanh nghiệp và nhà thầu tối ưu chi phí vật tư mà vẫn đảm bảo chất lượng kết cấu.
- Thép ND cung cấp giá xưởng trực tiếp, chiết khấu tốt cho đại lý, nhà thầu và đơn hàng số lượng lớn.
Dễ dàng sản xuất theo quy cách yêu cầu
- Có thể gia công theo bản vẽ kỹ thuật riêng (cắt, đột lỗ, khoan bulong, hàn đầu nối…).
- Thép ND nhận sản xuất các quy cách đặc biệt từ C80 – C300, chiều dài đến 12m, đảm bảo chính xác tuyệt đối.
- Toàn bộ quy trình được kiểm định chất lượng và có chứng chỉ CO–CQ đi kèm.
Ứng dụng của xà gồ C trong xây dựng
Nhờ đặc tính bền, nhẹ, chịu tải tốt và chống ăn mòn vượt trội, xà gồ chữ C mạ kẽm trở thành một trong những vật liệu không thể thiếu trong kết cấu thép hiện đại.
Loại thép hình này được ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các hạng mục từ dân dụng đến công nghiệp, đặc biệt là những công trình yêu cầu độ bền cao, tuổi thọ lâu và thi công nhanh.
Làm khung mái nhà xưởng, nhà tiền chế
- Đây là ứng dụng phổ biến nhất của xà gồ C.
- Xà gồ C được bố trí song song với mái tôn, tạo thành hệ khung đỡ liên kết với khung thép chính (thép H, thép I hoặc cột kèo).
- Nhờ trọng lượng nhẹ và độ cứng cao, xà gồ giúp phân bổ tải trọng mái đồng đều, tăng độ ổn định của toàn bộ khung kết cấu.
- Phù hợp cho các loại nhà xưởng sản xuất, kho chứa hàng, khu công nghiệp, xưởng cơ khí, gara ô tô.
Làm xà gồ mái tôn, mái che dân dụng
- Trong công trình dân dụng, xà gồ C thường dùng để làm khung đỡ mái tôn, mái hiên, mái che sân thượng, mái giếng trời.
- Kích thước phổ biến: C80, C100, C120 – vừa đảm bảo độ bền, vừa dễ thi công.
- Đặc biệt, xà gồ C mạ kẽm nhúng nóng giúp mái nhà không bị rỉ sét, giảm chi phí bảo trì lâu dài.
- Có thể kết hợp tấm lợp tôn lạnh, tôn cách nhiệt PU hoặc tôn sóng ngói, tạo thẩm mỹ cao và tuổi thọ dài.
Làm giằng tường, dầm phụ và khung cửa
- Ngoài phần mái, xà gồ C còn được dùng làm giằng tường, khung bao, khung cửa sổ, dầm phụ, khung đỡ trần.
- Đặc tính nhẹ và dễ khoan bắt vít giúp lắp đặt nhanh, đồng thời tạo độ cứng cho tường và vách.
- Trong nhà xưởng lớn, hệ giằng bằng xà gồ C giúp hạn chế độ rung lắc của khung thép, đảm bảo an toàn khi vận hành máy móc công nghiệp.
Làm sàn, kệ và khung đỡ panel trong công nghiệp
- Với độ cứng và khả năng chịu tải tốt, xà gồ C dày từ 2.3–3.0mm có thể dùng làm dầm sàn nhẹ, khung đỡ panel tường, khung đỡ tấm cách nhiệt, hoặc giá đỡ thiết bị công nghiệp.
- Dễ kết hợp với các loại vật liệu khác như thép hộp, thép ống, tấm Cemboard hoặc sàn deck.
- Tiết kiệm chi phí so với việc dùng dầm H hoặc U trong những kết cấu nhỏ.
Bảng báo giá xà gồ C mới nhất 2025
Giá xà gồ C năm 2025 có xu hướng ổn định hơn so với cuối 2024, do giá thép nguyên liệu đã hạ nhiệt và nguồn cung trong nước dồi dào. Tuy nhiên, mức giá vẫn dao động tùy theo thương hiệu, độ dày, quy cách và thời điểm giao hàng.
Dưới đây là bảng giá xà gồ C mạ kẽm Hòa Phát và Thép ND cập nhật mới nhất (tháng 10/2025), áp dụng cho hàng tiêu chuẩn, cắt theo quy cách 6m – 12m.
Bảng báo giá xà gồ C mạ kẽm Hòa Phát (tham khảo tháng 10/2025)
| Quy cách xà gồ C | Độ dày (mm) | Đơn giá (VNĐ/kg) | Đơn giá (VNĐ/cây 6m) | Ghi chú |
| C80x40x15 | 1.2 | 21.800 | ~240.000 | Mạ kẽm nhúng nóng |
| C100x50x15 | 1.4 | 21.800 | ~280.000 | Loại phổ biến dân dụng |
| C120x50x20 | 1.8 | 21.600 | ~330.000 | Nhà kho, mái tôn |
| C150x65x20 | 2.0 | 21.600 | ~390.000 | Nhà xưởng vừa |
| C180x70x20 | 2.3 | 21.500 | ~460.000 | Khung nhà công nghiệp |
| C200x75x20 | 2.5 | 21.500 | ~520.000 | Nhà tiền chế |
| C250x80x20 | 2.8 | 21.400 | ~620.000 | Công trình quy mô lớn |
| C300x90x20 | 3.0 | 21.400 | ~730.000 | Dầm chính, mái thép lớn |
Lưu ý:
- Giá đã bao gồm chi phí vận chuyển nội thành Hà Nội, chưa bao gồm VAT 10%.
- Báo giá có thể thay đổi theo thị trường thép và đơn hàng thực tế.
- Chiết khấu tốt cho đơn hàng số lượng lớn hoặc đại lý thường xuyên.
Báo giá xà gồ C do Thép ND phân phối (cắt theo yêu cầu)
| Quy cách xà gồ C | Độ dày (mm) | Giá bán lẻ (VNĐ/kg) | Giá đại lý (VNĐ/kg) | Ghi chú |
| C80 – C120 | 1.2 – 1.8 | 21.600 | 21.300 | Giao nhanh 24h tại Hà Nội |
| C150 – C200 | 2.0 – 2.5 | 21.500 | 21.200 | Có CO–CQ, cắt theo bản vẽ |
| C250 – C300 | 2.8 – 3.0 | 21.400 | 21.100 | Miễn phí vận chuyển ≥5 tấn |
Ưu điểm khi đặt hàng tại Thép ND:
- Nhập trực tiếp từ Hòa Phát, TVP, Hoa Sen – không qua trung gian.
- Nhận cắt theo chiều dài yêu cầu, khoan lỗ, gia công đầu nối.
- Có CO–CQ, hóa đơn VAT đầy đủ, phục vụ cả dự án B2B và đại lý phân phối.
- Giao hàng tận nơi toàn miền Bắc, chi phí hợp lý, thời gian nhanh.
So sánh xà gồ C và xà gồ Z: Nên chọn loại nào?
Cả xà gồ C và xà gồ Z đều là hai loại thép định hình phổ biến trong kết cấu mái và tường nhà xưởng.
Tuy nhiên, mỗi loại có đặc điểm hình học, khả năng chịu tải và mục đích sử dụng khác nhau. Việc chọn sai loại xà gồ có thể ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền, chi phí và tiến độ thi công của công trình.
So sánh cấu tạo và hình dáng
| Tiêu chí | Xà gồ C | Xà gồ Z |
| Hình dạng | Mặt cắt chữ C đối xứng | Mặt cắt chữ Z, hai cánh lệch nhau |
| Độ cân bằng | Cấu tạo đối xứng, dễ lắp ghép, ổn định | Cấu tạo lệch, có thể chồng nối liên tục |
| Cách nối ghép | Ghép đầu – đầu (bằng bulong hoặc hàn) | Chồng lắp chéo, chịu tải tốt hơn |
| Thẩm mỹ | Cân đối, phù hợp công trình dân dụng | Thường dùng cho khung mái công nghiệp |
Phân tích:
Xà gồ C có thiết kế cân đối, dễ cắt và lắp, nên được ưa chuộng trong công trình nhỏ hoặc dân dụng.
Ngược lại, xà gồ Z có thể chồng nối liên tục theo chiều mái, giúp tăng khả năng chịu lực trên các khung lớn, nên thường dùng cho nhà xưởng quy mô lớn, nhịp mái dài > 18m.
So sánh về khả năng chịu tải và ứng dụng
| Tiêu chí | Xà gồ C | Xà gồ Z |
| Khả năng chịu tải | Tốt, thích hợp mái nhỏ – trung bình | Rất tốt, chịu được nhịp mái lớn |
| Độ võng khi chịu lực | Trung bình – thấp | Thấp hơn, ít biến dạng |
| Ứng dụng phổ biến | Mái nhà dân dụng, mái tôn, giằng tường | Mái nhà xưởng lớn, kho bãi, nhà thép tiền chế |
| Độ dày thông dụng | 1.2mm – 3.0mm | 1.5mm – 3.5mm |
Phân tích:
- Với mái nhà nhỏ hoặc chiều dài nhịp < 12m, xà gồ C hoàn toàn đáp ứng đủ tải trọng, tiết kiệm chi phí và dễ thi công.
- Với mái nhịp dài hơn (18–25m), xà gồ Z là lựa chọn hợp lý nhờ khả năng nối chồng và chịu lực uốn tốt hơn.
So sánh về chi phí và tính kinh tế
| Tiêu chí | Xà gồ C | Xà gồ Z |
| Giá vật tư | Thấp hơn 10–15% | Cao hơn do kết cấu phức tạp |
| Chi phí thi công | Thấp, lắp đặt nhanh | Cao hơn, cần kỹ thuật lắp ghép |
| Tính linh hoạt | Dễ đặt hàng, dễ gia công | Thường phải sản xuất theo đơn |
| Bảo trì | Thấp, dễ thay thế | Khó thay thế nếu hư hỏng cục bộ |
Phân tích:
Nếu công trình của khách ưu tiên tối ưu chi phí và có kết cấu vừa phải, thì xà gồ C là lựa chọn lý tưởng.
Còn với những công trình yêu cầu kết cấu mái lớn, tải trọng nặng, độ bền cao, xà gồ Z sẽ tối ưu hơn về kỹ thuật dù chi phí đầu tư ban đầu cao hơn.
Nên chọn xà gồ C hay xà gồ Z cho công trình của bạn?
- Chọn xà gồ C nếu:
- Công trình nhỏ – trung bình (nhà dân, showroom, nhà kho vừa).
- Cần thi công nhanh, chi phí tiết kiệm, dễ gia công tại xưởng.
- Muốn đảm bảo thẩm mỹ, độ ổn định và dễ thay thế khi bảo trì.
- Chọn xà gồ Z nếu:
- Công trình có khẩu độ mái > 18m.
- Yêu cầu kết cấu chịu tải cao, độ võng nhỏ.
- Có thiết kế nối chồng, sử dụng khung kèo công nghiệp.
Vì sao nên mua xà gồ C tại Thép ND
Thị trường xà gồ thép hiện nay có hàng chục thương hiệu và nhà phân phối khác nhau, nhưng không phải đơn vị nào cũng đảm bảo chất lượng – nguồn gốc – giá thành – dịch vụ như cam kết.
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thép công nghiệp và vật liệu xây dựng, Thép ND (Cường Thành Steel) đã trở thành đối tác tin cậy của nhiều nhà thầu, đại lý và doanh nghiệp sản xuất tại miền Bắc.
Dưới đây là những lý do khiến hàng trăm công trình lớn nhỏ tin tưởng lựa chọn Thép ND khi mua xà gồ C mạ kẽm Hòa Phát.
Sản phẩm chính hãng – có đầy đủ CO–CQ
- Toàn bộ xà gồ C Hòa Phát, TVP, Hoa Sen tại Thép ND đều được nhập trực tiếp từ nhà máy, có chứng chỉ xuất xưởng CO–CQ rõ ràng.
- Mỗi lô hàng đều được kiểm định độ dày, kích thước và lớp mạ kẽm theo tiêu chuẩn JIS G3302 và TCVN 7571–2006.
- Cam kết: “Không pha trộn hàng trôi nổi – Không sử dụng hàng tái mạ.”
Giá xưởng cạnh tranh – chiết khấu cao cho đại lý & nhà thầu
- Là đại lý cấp 1 của Hòa Phát, Thép ND luôn duy trì mức giá gốc từ nhà máy, giúp khách hàng tiết kiệm 5–10% so với mua qua trung gian.
- Hỗ trợ báo giá linh hoạt theo khối lượng và thời điểm, có chính sách chiết khấu cho đơn hàng lớn và hợp đồng dài hạn.
- Cập nhật giá thép hằng ngày, minh bạch, không nâng giá khi thị trường biến động.
Gia công xà gồ C theo quy cách & bản vẽ kỹ thuật
- Nhận cắt xà gồ C theo chiều dài yêu cầu (6–12m hoặc đặc biệt).
- Hỗ trợ khoan, đột lỗ, cắt góc, hàn đầu nối theo bản vẽ kỹ thuật công trình.
- Sản phẩm gia công sẵn được đóng gói, đánh mã ký hiệu rõ ràng, dễ lắp đặt tại công trình.
Giao hàng nhanh – đáp ứng tiến độ công trình
- Hệ thống kho hàng lớn tại Thạch Thất (Hà Nội) luôn có sẵn hàng C80 – C300, đủ đáp ứng đơn hàng 10–100 tấn.
- Vận chuyển bằng xe tải và cẩu chuyên dụng, giao trong vòng 24–48h tại Hà Nội và các tỉnh lân cận.
- Hỗ trợ giao thẳng đến chân công trình, kể cả khu vực xa như Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Ninh Bình.
Đội ngũ kỹ sư tư vấn chuyên sâu
- Đội ngũ kỹ sư và nhân viên kinh doanh tại Thép ND đều có kinh nghiệm thực tế thi công nhà xưởng, nhà thép tiền chế, hiểu rõ tải trọng và yêu cầu kết cấu.
- Hỗ trợ tư vấn chọn loại xà gồ phù hợp cho từng công trình (dân dụng – công nghiệp – ven biển).
- Có thể bóc tách bản vẽ, tính khối lượng vật tư, lập báo giá chi tiết trong vòng 30 phút.
Uy tín – minh bạch – đồng hành dài hạn
- Thép ND hoạt động theo phương châm: “Tận tâm để vươn tầm”, đặt lợi ích và tiến độ của khách hàng lên hàng đầu.
- Hơn 300 công trình và đại lý tại miền Bắc đã ký hợp đồng phân phối định kỳ.
- Mọi giao dịch đều minh bạch – có hợp đồng, hóa đơn VAT, cam kết bảo hành sản phẩm.
Hướng dẫn chọn mua xà gồ C đúng nhu cầu
Không phải công trình nào cũng dùng cùng một loại xà gồ. Nếu chọn sai quy cách hoặc độ dày, mái sẽ bị võng, khung không đủ cứng hoặc tốn kém không cần thiết.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giúp bạn chọn đúng loại xà gồ C – vừa đảm bảo độ bền kỹ thuật, vừa tối ưu chi phí thi công.
Xác định mục đích sử dụng
Trước khi chọn xà gồ, cần trả lời rõ: công trình của bạn thuộc nhóm nào?
| Loại công trình | Nhu cầu sử dụng | Quy cách xà gồ C khuyến nghị |
| Nhà dân dụng, mái tôn nhỏ | Tải trọng nhẹ, thẩm mỹ cao | C80 – C120, dày 1.2 – 1.8mm |
| Nhà kho, xưởng vừa | Kết cấu trung bình, chịu nắng mưa | C150 – C200, dày 2.0 – 2.3mm |
| Nhà thép tiền chế, kho lớn | Kết cấu lớn, nhịp mái dài | C250 – C300, dày 2.5 – 3.0mm |
| Khu công nghiệp, công trình ven biển | Môi trường ăn mòn cao | Xà gồ C mạ kẽm nhúng nóng Hòa Phát, dày ≥2.3mm |
Gợi ý kỹ sư ND:
Với công trình ngoài trời hoặc khu vực có độ ẩm cao, nên ưu tiên xà gồ C mạ kẽm nhúng nóng thay vì sơn tĩnh điện — vì khả năng chống rỉ và tuổi thọ cao gấp 3 lần.
Chọn độ dày và chiều dài phù hợp
- Độ dày:
- Mái nhỏ, tải nhẹ → 1.2 – 1.6mm
- Mái trung bình, nhà kho vừa → 1.8 – 2.3mm
- Mái lớn, dầm chính → 2.5 – 3.0mm
- Chiều dài:
- Tiêu chuẩn 6m – 12m, nhưng Thép ND nhận cắt theo yêu cầu kỹ thuật (độ sai số ±2mm).
- Cắt chính xác giúp giảm hao hụt và tiết kiệm công cắt tại công trình.
Lưu ý: Nên chọn độ dày ≥2.0mm nếu mái có lắp tấm năng lượng mặt trời hoặc hệ thống máng thoát nước, để đảm bảo độ cứng tổng thể.
Ưu tiên thương hiệu và nguồn gốc rõ ràng
- Hòa Phát, TVP, Hoa Sen là những thương hiệu có chứng chỉ chất lượng (CO–CQ) và lớp mạ ổn định nhất hiện nay.
- Tránh mua xà gồ trôi nổi, mạ mỏng (dưới 40 µm) vì chỉ sau vài năm là xuất hiện gỉ sét, đặc biệt ở vùng ẩm.
- Khi nhận hàng, nên kiểm tra nhãn mác, số lô và logo khắc dập trên thân thép – hàng chính hãng luôn có.
Lựa chọn đơn vị phân phối uy tín
Một đơn vị cung cấp tốt không chỉ bán thép, mà còn đồng hành cùng bạn từ khâu tính tải, tư vấn quy cách đến giao hàng tận nơi.
Thép ND hiện là đối tác phân phối cấp 1 của Hòa Phát, có năng lực cung ứng 10 – 100 tấn/ngày, đảm bảo:
- Hàng luôn sẵn kho tại Hà Nội.
- Nhận báo giá – cắt hàng – giao trong 24h.
- Có kỹ sư tư vấn bóc tách bản vẽ miễn phí.
- Hỗ trợ vận chuyển đến tận chân công trình.
Trong kết cấu thép hiện đại, xà gồ chữ C mạ kẽm không chỉ là vật liệu chịu lực, mà còn là xương sống của mọi công trình – từ mái nhà dân dụng cho đến nhà xưởng quy mô hàng nghìn mét vuông.
Việc lựa chọn đúng chủng loại, độ dày và nhà cung cấp uy tín sẽ quyết định trực tiếp đến tuổi thọ, độ an toàn và chi phí vận hành của công trình trong nhiều năm sau đó.
Với kinh nghiệm thực chiến hơn 10 năm trong ngành thép công nghiệp, Thép ND (Cường Thành Steel) tự hào là đơn vị phân phối và gia công xà gồ C hàng đầu miền Bắc, mang đến cho khách hàng:
- Sản phẩm chính hãng Hòa Phát, TVP, Hoa Sen – có chứng chỉ CO–CQ đầy đủ.
- Giá xưởng cạnh tranh – giao hàng tận nơi chỉ trong 24–48 giờ.
- Dịch vụ kỹ thuật tận tâm, hỗ trợ tính tải, bóc tách bản vẽ, tư vấn chọn quy cách phù hợp từng công trình.
Nếu bạn đang cần xà gồ C mạ kẽm chất lượng cao, bền đẹp, giá tốt và giao nhanh, hãy liên hệ ngay Thép ND để nhận báo giá chi tiết và tư vấn kỹ thuật miễn phí.
Thông tin liên hệ Thép ND
- Hotline: 0708668668 ; 0928886886
- Email: thepnd@gmail.com
- Website: thepnd.com.vn
- Địa chỉ kho: Đường 419, Thôn Vĩnh Lộc, Xã Phùng Xá, Huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội
Thép ND – Tận tâm để vươn tầm!

